Hồng Phong là thầu cung cấp vật tư công trình hạng mục nhôm kính các loại và trong đó có hạng mục cung cấp và thi công mái bằng mái nhựa thông minh với chi phí tốt nhất hiện nay. Mái nhựa thông minh hay còn gọi mái lợp thông minh là những sản phẩm gần đây được ưu chuộng thay thế các vật liệu khác để làm mái. Với chi phí rẻ, dễ dàng thi công và lắp đặt mái nhựa luôn là một trong những sản phẩm đi kèm, đồng hành cùng với ngành thiết kế thi công nội ngoại thất công trình.
Mái nhựa thông minh đôi khi được xem xét và thay thế các loại mái kính cường lực, một vài phần là về chi phí , và do địa hình, diện tích yếu tố như độ phù hợp. Mái nhựa có trọng lượng rất nhẹ nhưng ngược lại có độ bèn khá cao. Hãy cùng Hồng Phong đi tìm thông tin chi tiết về mái nhựa thông minh và kèm theo đó là bảng giá mái nhựa lợp thông minh mới nhất của chúng tôi nhé.
1. Báo giá mái nhựa mới nhất 2023
– Hồng Phong xin được gửi tới quý khách báo giá lợp mái nhựa mới nhất của loại sản phẩm mái lợp nhựa thông minh lấy sáng. Bảng báo giá được update mới nhất 04/2023 và sẽ có thể thay đổi giá khi thị trường thay đổi. Nhìn chung thì giá mái nhựa thông minh ở mỗi nơi sẽ có thể chênh lệnh nhau một chút xíu và để có thể lấy được bảng giá tốt nhất và rẻ nhất quý khách nên lựa chọn nhưng công ty có độ uy tín cao.
– Mái lợp nhựa thông minh cũng có đa dạng màu sắc và mẫu mã và đó cũng là một chi tiết khiến cho bảng giá của sản phẩm thay đổi chênh lệnh không đáng kể. Hồng Phong là công ty nhà thầu nhôm kính, mái nhựa, tấm lợp với nhiều năm kinh nghiệm chúng tôi luôn có được giá tốt nhất , giá trực tiếp tại nhà máy của Hồng Phong mời quý khách tham khảo bảng giá . Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ : 0384 535 989 .
STT | Thông tin sản phẩm | Mô tả chi tiết | ĐVT | Giá sản phẩm |
A | MÁI NHỰA ĐẶC | |||
1 |
MÁI đặc dầy 1,1 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
165.000 |
2 |
MÁI đặc dầy 1,7 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
250.000 |
3 |
MÁI đặc dầy 2,0 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
280.000 |
4 |
MÁI đặc dầy 2,5 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
340.000 |
5 |
MÁI đặc dầy 3 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
400.000 |
6 |
MÁI đặc dầy 4 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
530.000 |
7 |
MÁI đặc dầy 4.4 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1.56 m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
580.000 |
8 |
MÁI đặc dầy 5 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
650.000 |
9 |
MÁI đặc dầy 6 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
780.000 |
10 |
MÁI đặc dầy 8 mm mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
1.200.000 |
11 |
MÁI đặc dầy 10 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dài Khổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 |
1.500.000 |
B | MÁI NHỰA RỖNG | |||
1 |
MÁI nguyên các mầu: Xanh hồ, Trắng trong, trắng đục, xanh lá | Kích thước: 2,1m x 6m x 5mm | Tấm | 1.150.000 |
2 |
MÁI nguyên các mầu: Xanh hồ, Trắng trong, trắng đục, xanh lá | Kích thước: 2,1m x 6m x 6mm | Tấm | 1.350.000 |
3 |
MÁI nguyên các mầu: Xanh hồ, Trắng trong, trắng đục, xanh lá | Kích thước: 2,1m x 6m x 8mm | Tấm | 1.650.000 |
C | PHỤ KIỆN CHO MÁI NHỰA | |||
1 |
Nẹp nhựa bịt đầu U bảo vệ tấm Rỗng |
Kích thước: 20mm x 6000 |
Cây |
100.000 |
2 |
Nẹp nhựa H6mm cho tấm rỗng dầy 6mm |
Kích thước: 45mm x 6000 |
Cây |
170.000 |
3 |
Nẹp nhựa H8mm cho tấm rỗng dầy 8mm |
Kích thước: 5,5mm x 6000 |
Cây |
230.000 |
4 |
Nẹp nhôm |
Kích thước: 38mm x 6000 |
Cây |
210.000 |
5 |
Nhân công lắp đặt, kèm theo vật tư phụ như Keo + Vít + mũ chụp đầu vít |
M2 |
130.000 |
Lưu ý :
– Bảng giá trên không bao gồm chi phí thi công .
– Báo báo giá có thể sẽ thay đổi theo giá thị trường bất cứ lúc nào. Vì vậy quý khách thường xuyên truy cập website để cập nhật về giá.
– Đối với sản phẩm tấm nhựa thông minh đặc ruột 8mm, quý khách gọi trước , hoặc đặt trước để nhà máy sản xuất.
Cấu tạo mái lợp thông minh bao gồm phần mái, phần khung và các phụ kiện đi kèm. Giống như cấu tạo đơn giản của các loại mái thì đều gồm 2 phần chính, mái và khung đỡ mái. Cùng đi chi tiết hơn về cấu tạo của sản phẩm này nhé.
1.2 Một số công trình của chúng tôi
2.1. Phần khung của mái nhựa
– Phần khung thì chắc chắn sẽ phải làm bằng những vật liệu kim loại như : Sắt , thép, nhôm, inox . Vì đây là phần kĩ thuật yêu cầu phải tính toán sử dụng phần khung của mái đủ chắc chắn để đỡ được các tấm lợp . Và trong quá trình sử dụng sản phẩm thì cũng cần phải đảm bảo được yếu tố an toàn , thẩm mĩ . Thông thường sẽ sử dụng một trong những loại khung bên dưới:
– Khung thép hộp mạ phủ kẽm: Hầu hết các sản phẩm cần đến yếu tố an toàn như mái thì sử dụng khung thép là một giải pháp an toàn nên chọn. Khung thép đươc yêu tiên sử dụng với những dự án làm mái như nay. Yếu tố an toàn là rất quan trọng , ngoài ra lớp mạ kẽm bên ngoài cũng làm cho độ thẩm mĩ được nâng cao. Và thêm thông tin nữa là khung thép mạ kẽm có giá thành rẻ phù hợp . Tùy vào diện tích dự án mà quý khách có thể sử dụng các loại khung sắt hộp kích cỡ 30x60x1.4; 40x80x1.4; 50x100x1.4
– Khung thép kết cấu : Phù hợp với diện tích dự án lớn quý khách có thể cân nhắc sử dụng phần khung thép kết cấu. Đây được đánh giá là phần khung khá chắc chắn, an toàn và cũng rất đẹp và thẩm mĩ. Qúy khách có thể cân nhắc, với giá thành thì hơi chênh lệch so với khung thép mạ phủ kẽm.
– Khung inox , khung nhựa lõi thép: Đối với loại khung inox, hoặc nhựa lõi thép cũng là phương án rất tốt để sử dụng làm phần khung. Chắc chắn và thẩm mĩ đó là những gì người ta hay nói về vật liệu này. Tuy nhiên giá thành thì hơi nhỉ so với các vật liệu làm khung bên trên. Qúy khách có thể cân nhắc lại , ngoai ra khung nhựa lõi thép cũng phù hợp trong một số trường hợp như làm mái che vườn, mái che sân thượng, mái che nhà cao tầng, mái che hiên.
2.2. Phần tấm nhựa thông minh
Chắc chắn không thể thiếu được phần tấm nhựa để lợp rồi. Qúy khách có thể lựa chọn những loại tấm nhựa sao cho phù hợp với quý khách, như về giá cả, về màu sắc, về loại : đặc ruột, rỗng ruột , lượn sóng, Và hãy lựa chọn theo thông tin bên dưới :
2.2.1. Tấm nhựa đặc ruột
Với công trình mái có thể cân nhắc sử dụng loại đặc ruột để đảm bảo được độ bền lên tới 15 năm đến 2 chục năm. Loại đặc ruột này khá là bền. Chi phí vẫn thấp hơn kính nhưng độ bền thì cũng ngang ngửa nha quý zị.
Thông số của tấm nhựa đặc ruột
- Chiều rộng khổ: 1.21m – 1.57m – 1.81m và 2.11m
- Chiều dài tấm: có thể cắt theo yêu cầu của khách hàng và tối đa dài 40m
- Chiều dày tấm:1.5,9mm – 2.01mm – 2.42mm – 3.11mm – 3.5mm – 4.12mm – 4.23mm – 5.01mm – 8.01mm – 10.01mm
3.2.2. Tấm nhựa thông minh rỗng ruột:
Với sản phẩm rỗng ruột thì hình dạng như xác tổ ong, bên trong là những khe rãnh và không đặc ruột. Các khe thoáng này cũng có tác dụng cách nhiệt rất tốt. Vì là rỗng ruột nên khả năng chịu lực sẽ kém hơn các sản phẩm đặc ruột. Về tuổi thọ của sản phẩm khi sử dụng phần mái rỗng ruột quý khách sẽ sử dụng trong vòng 5-10 năm,
Thông số của tấm nhựa thông minh rỗng ruột:
- Tấm nhựa thông minh rỗng ruột có kích cỡ chuẩn cố định theo nhà máy (2.11m) và dài (6.01m)
- Độ dày tấm: 4.01mm – 4.51mm – 5,1mm
2.2.3. Tấm nhựa thông minh lượn sóng:
Là hình dạng giống với các loại tôn mà vẫn hay thường gặp để làm mái tôn đó. Nhưng khác ở chỗ đó là bằng nhựa dẻo poly. Với các loại lượn sóng như vậy thì tuổi thọ trung bình khoảng 5 – 7 năm, và cũng tùy theo vào độ chắc chắn của phần khung . Nhưng được cái là tiết kiệm chi phí tối đa.
Thông số tấm nhựa thông minh sóng:
- Chiều rộng tấm: có một khổ rộng duy nhất là 1.08m
- Chiều dài tấm: cắt theo yêu cầu của khách hàng và thực tế công trình
- Độ dày tấm: 0.9mm – 1.2mm – 1.5mm.
Ngoài ra còn rất nhiều các thành phần 2 như thafh phần đã nêu trên quý khách có thể cân nhắc lựa chọn , và để hoàn thiện được 1 sản phẩm mái hoàn hảo thì cần thêm những phụ kiện khác như : Keo, ốc, vít, đệm cao su..
Tùy vào từng túi tiền của mỗi hộ gia đình để cân nhắc chi tiêu cho dự án mái mà quý khách có thể lựa chọn những loại mái, loại vật liệu phù hợp nhất có thể. Để được tư vấn miễn phí về các mẫu loại mái nhựa thông minh quý khách liên hệ tới Hồng Phong theo Hotline: 0384 535 989 hoặc để lại phần thông tin bên dưới chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay trong thời gian sớm nhất.
3. Đặc điểm nổi bật của mái hiên nhựa
– Thông tin về các loại mái hiện nhựa, được làm từ nhựa ploly và có độ dẻo khá cao vì vậy rất an toàn khi làm mái che. Giải pháp an toàn khắc phục được những nhược điểm của các lại mái từ kính cường lực như va chạm mạnh sẽ vỡ , nổ kính trong quá trình sử dụng.
– Đặc biệt khi sử dụng mái hiên nhựa trong suốt với những dự án cao tầng thì tấm nhựa là một giải pháp an toàn vì tấm nhựa có trọng lượng nhẹ hơn kính rất nhiều. Dễ dàng thi công và chắc chắn rồi giá thành của mái hiên nhựa so với mái hiên kính là khác biệt hoàn toàn. Với những sản phẩm mái kính nếu muốn an toàn thì sẽ phải sử dụng thêm kính dán an toàn, nhưng chi phí sẽ đắt hơn.
4. Ưu điểm mái lợp nhựa thông minh
Chúng ta sẽ điểm qua nhưng ưu nhược điểm của loại sản phẩm đang hot tại thị trường Việt Nam này. Đâu tiên ưu điểm của loại mái nhựa poly này đó là :
– Có trọng lượng rất nhẹ, chỉ bằng 1/2 so với chất liệu của kính . Và cùng với độ dày của kính thì mái nhựa có trọng lượng nhẹ hơn gần gấp 3 lần . Dễ dàng đưa lên thi công ở những vị trí cao , và giảm đáng kể trọng lượng dồn lên phần khung đỡ của mái.
– Mái nhựa thông minh là dòng sản phẩm từ nhựa polycarbonate đặc ruột và rộng ruột, rất dẻ có thể uốn cong theo khun của phần mái, ngoài ra có thể tùy ý uốn cong, cuộn tròn lại trong quá trình vận chuyển. Dễ dàng di chuyển và thi công đối với loại sản phẩm này.
4.1. Độ bền và bảo vệ sức khỏe
– Độ bền của dòng sản phẩm mái lợp nhựa cũng được chứng minh là rất bền. Cấu tạo từ các hạt nhựa bayer được sản xuất tại Đức với dây chuyền và công nghệ tân tiến nhất hiện nay. Mái nhựa sẽ không bị oxi hóa và cực kì bền đẹp giữ được màu sắc của mái. Tuy nhiên ở môi trường nắng mưa thất thường như thị trường Việt Nam thì sau một quá trình sử dụng lâu dài mái sẽ bị ngà màu đi một chút, nhưng độ bền chắc chắn sẽ không thay đổi và không thay đổi tính chất lấy sáng của sản phẩm.
– Được phủ một lớp chống tia cực tím có độ dày dao động từ 40-50 micromet và chống được hầu hết các loại tia UV có bước sóng từ 200-400 nanomet. Bảo vệ sức khỏe người dùng rất tốt an toàn cho sức khỏe.
– Với các sản phẩm tấm nhựa thông minh đặc ruột có khả năng cách nhiệt cực kì tốt. Nhựa là vật liệu cũng bắt nhiệt nhanh nhưng với dòng sản phẩm này nếu có tấm film cách nhiệt thì bạn sẽ khỏi lo vấn đề bị nóng như mái kính .
4.2. Tiện ích và thẩm mỹ
– Mái nhựa thông mình là dòng sản phẩm trang trí vì vậy ngoài vấn đề tiện tích như che chắn gió, mưa, nắng .. thì mái nhựa còn có công dụng làm đẹp . Với dòng sản phẩm nhựa poly vì vậy phối được rất nhiều màu sắc như : Màu trắng trong, màu xanh hồ, màu sữa đục, màu sữa trong, màu trà, mầu nầu, màu vàng, đỏ .. Qúy khách thoải mái lựa chọn những màu sắc ưng ý cho riêng mình.
– Mái nhựa thông minh còn có một công dụng đặc biệt nữa đó là lấy ánh sáng cực kì tốt. Với chất liệu từ Polycarbonate kết hợp với các hạt nhựa và các nhóm cacbonat cho độ trong suốt cực kì tốt . Tiệm kiệm đáng kể từ bóng đè điện tạo vùng sáng tốt.
5. Nhược điểm mái lợp nhựa thông minh
Sản phẩm nào đều cũng có điểm tốt và điểm hạn chế của nó. Riêng đối với sản phẩm tấm nhựa thông mình này cùng chúng tôi điểm qua một vài nhưng điểm hạn chế khi sử dụng mái nhựa thông minh :
– Mái nhựa không có độ phẳng đẹp và tuyệt đối như phần mái kính, ngoài ra các nếp ngoài của tấm hơi bị cong vênh chút xíu. Hơi bị võng do nhà sản xuất vì thế bụi bẩn có thể bám lại trên bề mặt của tấm nhựa . Đây cũng là một nhược điểm nhưng có thể khác phục được khi thi công .
– Tấm nhựa là sản phẩm làm bằng nhựa poly , bề mặt của sản phẩm rất dễ bị xước, khi bám bụi quý khách muốn lau chùi sản phẩm thì nên lưu ý lau nhẹ nhàng cẩn thận không sẽ dễ bị trẫy xước làm ảnh hưởng tới phạm vi lấy sáng và độ thẩm mĩ của sản phẩm.
– Khi thi công lắp đặt tấm nhựa , mái nhựa đòi hỏi cần nhiều các vật tư cũng như thiêt bị phụ kiện đi kèm ( so sánh với mái kính cường lực)
– Về độ thẩm mĩ đối với mái nhựa thì có phần yếu thế hơn mái kính. Mái kính có độ trong suốt mịn hơn và độ bền cũng cao hơn mái nhựa.
Với thông tin ưu và nhược điểm rõ ràng , quý khách tham khảo tùy thuộc vào nhu cầu và sở thích với tài chính khách hàng có thể lựa chọn giữa mái nhựa thông minh và mái kính cường lực .
6. Phân loại Các tấm lợp mái nhà bằng nhựa phổ biến
– Với ưu thế về trọng lượng, độ chịu lực, khả năng cách âm cách nhiệt vượt trội và tính thẩm mỹ cao, tấm lợp mái nhà bằng nhựa ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều người ưa chuộng. Dưới đây là 3 loại tấm lợp mái nhà bằng nhựa cao cấp và được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam.
6.1. Tấm lợp mái nhà bằng nhựa Poly
– Tấm lợp mái nhà bằng Polycarbonate là một loại nhựa dẻo trong suốt, một trong những vật liệu bằng nhựa tốt nhất trên thế giới hiện nay. Tấm Poly được chia thành hai loại là rỗng ruột và đặc ruột với những đặc điểm sau đây:
- Về ưu điểm
– Khả năng chịu lực tốt gấp 250 lần so với thủy tinh thông thường, 20 lần so với nhựa mica và 6 lần kính cường lực, có thể chịu được va đập, khó rạn nứt, vỡ gãy.
– Khả năng chịu nhiệt cao, có thể chống chịu tốt trong nhiệt độ từ – 20 đến 120 độ C.
– Lấy sáng tốt, trong suốt 80% và có thể chống lại tác hại xấu của tia UV.
– Chống cháy tốt, có thể ngăn chặn sự lây lan của ngọn lửa.
– Trọng lượng nhẹ, dễ chế tạo, định hình, di chuyển, lắp đặt mà không mất nhiều chi phí.
- Về nhược điểm:
– Mặc dù có độ bền cao, khả năng lấy sáng tốt nhưng tỷ lệ lấy sáng của tấm nhựa Poly trong suốt vẫn thấp hơn so với kính 10 – 15%.
- Về giá cả:
– Tùy vào thương hiệu, độ dày, kích thước mà có mức giá khác nhau. Tuy nhiên hiện nay, giá của tấm poly kích thước 2.1 x 5.8m giao động từ 1.000.000 – 3.000.000 VNĐ/tấm.
6.2. Tấm lợp mái nhà bằng nhựa Mica
– Mica là một loại nhựa dẻo được sử dụng thay thế cho thủy tinh thường được gọi là Acrylic hoặc Mica hay Plexiglas. Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có 4 loại Mica nhập từ Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia và Nhật Bản. Trong đó, Mica Đài Loan là loại dược dùng phổ biến nhất với chất lượng ổn định và giá thành tốt. Sản phẩm có những đặc điểm sau đây:
- Về ưu điểm:
– Tỷ trọng nhẹ chỉ bằng ½ so với thủy tinh, có thể cho 98% ánh sáng đi qua nếu sử dụng tấm mica độ dày 3mm.
– Màu sắc phong phú đa dạng có thể kể đến như trắng sữa, trắng đục, trắng kem, xanh ngọc, xanh dương, vàng, đỏ, cam…
– Độ bền cao, nhiệt độ tạo hình từ 140 – 180 độ C, bị đốt cháy ở 460 độ C.
– Dễ gia công, uốn ép, tạo hình và không dẫn nhiệt, dẫn điện thấm nước, chịu được trong môi trường kiềm tốt.
- Về nhược điểm:
– Mặc dù thường được so sánh với kính về độ bền, khả năng lấy sáng, trọng lượng nhưng tấm nhựa Mica có một nhược điểm là mềm và dễ bị trầy xước hơn kính. Mặc dù dễ bị trầy xước nhưng nó khó vỡ, khi vỡ sẽ nứt thành nhiều mảnh lớn không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
- Về giá cả:
– Cũng giống như các sản phẩm khác, tấm mica có rất nhiều chủng loại và nhiều mức giá khác nhau. Nhìn chung, mức giá của tấm nhựa mica trong suốt kích thước 1220 x 2440mm giao động từ 600.000 – 3.600.000 VNĐ/tấm. Riêng với những sản phẩm có độ dày 10 – 30 mm, có giá từ 4.000.000 – 12.000.000 tùy theo độ dày sản phẩm.
6.3. Tấm nhựa lợp mái bằng nhựa Composite
– Tấm nhựa lợp mái bằng nhựa Composite có thành phần chính là sợi thủy tinh composite, sợi carbon, nhựa tiêu chuẩn cao Polyeste và các thành phần khác như sợi gốm, sợi Nomex, sợi tổng hợp ổn định nhiệt… Là một sản phẩm được sử dụng nhiều trên thế giới với độ bền cao, giá thành rẻ, được đánh giá là phù hợp với điều kiện thời tiết của Việt Nam.
- Về ưu điểm:
– Khả năng lấy sáng tốt, cho phép 85% ánh sáng tự nhiên truyền qua, có khả năng ngăn ngừa các tia cực tím ảnh hưởng đến sức khỏe và độ bền của các sản phẩm bên trong.
– Khả năng chịu lực tốt, có thể chống chịu tốt trong điều kiện nhiệt độ từ âm 30 – 120 độ C.
– Có thể cách âm, giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài đến không gian. Đồng thời còn có thể chống oxy hóa, mài mòn, không xảy ra phản ứng trong môi trường axit và kiềm. Sử dụng tốt cho các công trình ven biển.
– Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển, dễ thi công giúp tiết kiệm thời gian công sức.
- Về nhược điểm:
Cũng giống như tấm nhựa trong suốt lợp mái Poly, tấm nhựa Composite có khả năng lấy sáng thấp hơn kính, chỉ từ 80 – 90%. Ngoài ra, nếu không sử dụng nữa thì sản phẩm dễ trở thành phế phẩm vì khó tái chế.
- Về giá cả:
– Hiện nay, giá tấm nhựa lấy sáng composite được tính theo loại lớp với khổ chung rộng 1070mm, có giá từ 60.000 – 350.000 VNĐ/tấm.