1. Bảng giá mái che lấy sáng polycarbonate mới nhất
Độ dày (mm) | ĐVT | Chiều rộng (m) | Chiều dài (m) | Dạng đóng gói | Đơn giá (VNĐ) |
1. Tấm lợp lấy sáng Polycarbonate đặc ruột – Giá bán lẻ đề xuất đã bao gồm VAT (10%) | |||||
2,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 24 – 30 – 40 | Cuộn | 320.000 |
3,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 24 – 30 – 40 | Cuộn | 430.000 |
4,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 20 | Cuộn | 615.000 |
5,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 20 | Cuộn | 755.000 |
6,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 8 – 10 | Cuộn | 945.000 |
8,0 | m² | 1,22 | 2,44 – 3,0 – 3,2 | Tấm | 1.250.000 |
10 | m² | 1,22 | 2,4 – 3,0 | Tấm | 1.650.000 |
12 | m² | 1,22 | 2,4 – 3,0 | Tấm | 2.450.000 |
16 | m² | 1,22 | 2,4 – 3,0 | Tấm | 3.120.000 |
2. Tấm lợp lấy sáng Polycarbonate rỗng ruột – Giá bán lẻ đề xuất đã bao gồm VAT (10%) | |||||
4,5 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 1.050.000 |
5,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 1.090.000 |
6,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 1.300.000 |
8,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 1.580.000 |
10,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 2.340.000 |
16,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 3.430.000 |
20,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | Liên hệ |
3. Tấm lợp lấy sáng Polycarbonate dạng sóng – Giá bán lẻ đề xuất đã bao gồm VAT (10%) | |||||
0,8 | m | 1,0 | Theo yêu cầu | Tấm | 180.000 |
1,0 | m | 1,0 | Theo yêu cầu | Tấm | 237.000 |
1,5 | m | 1,0 | Theo yêu cầu | Tấm | 350.000 |
2,0 | m | 1,0 | Theo yêu cầu | Tấm | 453.000 |
2,5 | m | 1,0 | Theo yêu cầu | Tấm | Liên hệ |
2. Báo giá Lợp mái Nhựa tại Hồng Phong
Độ dày | Độ dày thực tế | Hãng sản xuất | Màu sắc có sẵn | Đơn giá / ĐVT |
1,5mm đặc | 1,1mm | Grade A | màu xanh hồ, trắng trong, màu trà, trắng đục | 495.000/m2 |
2,5mm đặc | 2,0mm | Grade A | màu xanh hồ, trắng trong, màu trà, trắng đục | 570.000 / m2 |
3,5mm đặc | 3,0mm | Grade A | màu xanh hồ, trắng trong, màu trà, trắng đục | 655.000 / m2 |
5,0mm đặc | 4,4mm | Grade A | màu xanh hồ, trắng trong, màu trà, trắng đục | 765.000 / m2 |
4,0mm (khổ 1,22m + khổ 1,56m) đặc | 4,0mm | Polytech | màu xanh hồ, trắng trong, màu trà, trắng đục | 775.000 / m2 |
6mm đặc | 6,0mm | trắng trong, xanh hồ | 1.125.000 / m2 | |
8mm đặc | 8,0mm | trắng trong, xanh hồ | 1.650.000 / m2 | |
10mm đặc | 10mm | trắng trong, xanh hồ | 1.950.000 / m2 | |
Tấm nhựa sóng 0,9mm | 0,7mm | Grade A | trắng trong, xanh hồ | 450.000 / m2 |
8mm rỗng | 8,0mm | Polytech | trắng trong, xanh hồ | 550.000 / m2 |
Loại nhựa | Giá tham Khảo | Đặc điểm | Ứng dụng |
Polycarbonate (PC) trong suốt | 60.000 – 120.000 VND/kg | Trong suốt, chống va đập, chịu nhiệt | Vỏ điện tử, cửa sổ chịu lực, ô tô |
Polycarbonate (PC) mờ/màu | 70.000 – 130.000 VND/kg | Màu sắc đa dạng, dễ gia công | Thiết kế thẩm mỹ, vỏ sản phẩm |
Acrylic (PMMA) trong suốt | 80.000 – 150.000 VND/kg | Độ trong suốt cao, dễ gia công | Biển quảng cáo, tủ kính, nội thất |
Acrylic (PMMA) màu/mờ | 90.000 – 160.000 VND/kg | Màu sắc đa dạng, dễ gia công | Trang trí nội thất, vách ngăn |
ABS | 35.000 – 50.000 VND/kg | Chịu va đập tốt, dễ gia công | Đồ điện tử, đồ gia dụng |
PET | 40.000 – 80.000 VND/kg | Trong suốt, nhẹ, bền vững với môi trường | Bao bì mỹ phẩm, thực phẩm |
PVC trong suốt | 35.000 – 55.000 VND/kg | Chống nước tốt, dễ uốn | Ống dẫn, trang trí nội thất |
Lưu ý
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT (10%)
- Chiều dày của tấm nhựa thực tế có dung sai theo tiêu chuẩn nhà cung cấp
- Đơn giá trên là đơn giá thi công tấm nhựa, đơn giá thực tế có thể cộng thêm từ 100.000 -:- 250.000 đ/m2 do chưa có các vật tư phụ như keo, vít, nẹp nhôm, nẹp nhựa; Đặc biệt là biện pháp thi công, chi phí giàn giáo bố trí
- Đơn giá trên chưa bao gồm các vật tư phụ đi kèm bao gồm:
- Nẹp nhôm, viền gioăng cao su: 45.000 đ/mét dài
- Ke chống bão: 10.000 đ/cái
- Khổ tấm nhựa rỗng hãng Polytech là 2,1m x 5,8m
- Khổ tấm nhựa sóng hãng Grade A là 1,08m x 6m
- Khổ tấm nhựa đặc hãng Polytech đặc phổ biến là 1,22m và 1,56m - Tất cả dài tối đa 30m
- Thời gian bảo hành với sản phẩm Grade A là 1 năm và Polytech là 3 năm
- Khổ tấm nhựa đặc hãng Grade A đặc phổ biến là 1,22m + 1,56m + 1,82m và 2,1m - Tất cả dài tối đa 30m
- Đối với giá thành kết cấu mái nhựa thông mính từ 500.000 đ/m2 tùy theo kết cấu, và yêu cầu kỹ thuật thẩm mỹ
3. Tôn nhựa lấy sáng có những loại nào ?
a. Tôn nhựa lấy sáng Composite
Tôn nhựa lấy sáng Composite là vật liệu lợp mái ứng dụng phổ biến hiện nay với thành phần chính là composite, carbon và nhựa tiêu chuẩn cao Poly Este được tổng hợp lại tạo thành.
Tấm được thiết kế dạng sóng giống như các dòng mái tôn kim loại truyền thống cũng như khắc phục tốt các nhược điểm dòng mái tôn nhiều “tai tiếng” này.
Ưu điểm tấm nhựa lấy sáng Composite
- Khả năng lấy sáng được đánh giá cao khi tấm có thể truyền sáng lên tới 85%.
- Khả năng chịu nhiệt tấm tốt trong môi trường cháy nổ với khả năng chịu nhiệt từ -30 đến 120 độ C.
- Tole lấy sáng Composite có khả năng cách âm, giảm ồn, không bị oxy hóa, mài mòn.
- Tấm có độ dẻo, độ đàn hồi cao nên dễ tạo hình mái vòm tùy theo thẩm mỹ công trình.
Ứng dụng:
Với những ưu điểm trên, tấm lợp Composite được ứng dụn rộng rãi trong công trình lợp mái nhà dân dụng, nhà xưởng, nhà kính, nhà kho,…
Ngoài ra, tấm còn được sử dụng xen kẽ giữa các loại tấm tôn kim loại, tấm firbo xi măng nhằm phục vụ cho yêu cầu lấy sáng tốt, tiết kiệm điện năng cho công trình.
b. Tôn nhựa lấy sáng Polycarbonate
Tôn nhựa lấy sáng Polycarbonate là sản phẩm thiết kế dạng sóng có cấu tạo từ các hạt nhựa Polymer kết hợp thông qua các nhóm cacbonat tạo thành.
Ưu điểm nhựa lợp lấy sáng Poly
- Có độ trong suốt cao và truyền sáng 93% tương đương kính.
- Khả năng chịu lực vượt trội gấp 200 lần kính thường và 20 lần nhựa Mica.
- Tấm đàn hồi tốt, dễ uốn, cắt và uốn cong theo mọi yêu cầu công trình.
- Tấm cho khả năng cách nhiệt, cách âm, giảm ồn tốt.
- Tấm có thể tự tắt lửa khi cháy, không bén cháy và chống cháy lan.
- Khả năng chặn tới 98% tia cực tím.
- Tấm đa dạng màu sắc, bề mặt tấm mịn, nhẵn bóng.
- Trọng lượng tấm nhẹ nên dễ dàng lắp đặt, vận chuyển.
Ứng dụng:
Tấm lợp Poly được ứng dụng chủ yếu trong công trình mái lợp sân vườn, mái che giếng trời, mái hiên, mái ban công nhà ở.
Ngoài ra, tấm lợp Poly còn được sử dụng rộng rãi làm mái che và trang trí cho công trình thương mại như quán cafe, nhà hàng, khách sạn, mái nối các tòa nhà cao tầng.
4. Sự khác nhau giữa tấm tôn lợp Composite và tấm tôn Polycarbonate
Đặc điểm | Tấm tôn Composite | Tấm tôn Polycarbonate |
Truyền sáng | chỉ 85% | Truyền sáng lên tới 93% |
Trọng lượng | Tấm nhẹ | Tấm nhẹ hơn 40% so với tôn sợi thủy tinh Conposite. |
Chống tia UV | Không | Chặn tới 98% tia UV |
Thẩm mỹ | Độ trong màu kém hơn, tấm không bền màu,… Tấm thường bị xỉn hoặc mất màu sau một thời gian ngắn sử dụng. | Tấm đẹp hơn, bề mặt mịn, nhẵn bóng và độ trong suốt cao. Ngoài ra, tấm còn có độ bền màu rất lâu, màu sắc tấm luôn tươi mới. |
Ứng dụng | Được dùng chủ yếu trong công trình sản xuất công nghiệp. | Cho ứng dụng đa dạng hơn khi dùng trong các công trình dân dụng, công cộng, công nghiệp,… |
Chi phí | Rẻ hơn | Cao hơn |
5. Vì sao nên chọn tấm polycarbonate để làm mái che lấy sáng?
Thi công mái che lấy sáng bằng tấm polycarbonate là một trong những giải pháp xây dựng tối ưu nhất, được nhiều chủ đầu tư lựa chọn cho công trình nhà ở hay công nghiệp. Tấm polycarbonate còn được gọi là tấm nhựa thông minh nhờ mang nhiều ưu điểm về khả năng xuyên sáng, bền bỉ, có thể chịu được các tác động từ môi trường bên ngoài như mưa, nắng.
Tấm nhựa polycarbonate có tính ứng dụng cao
- Mái che bể bơi, nhà để xe, nhà chờ xe buýt,…
- Làm mái che cho cửa sổ, sân thượng, hiên nhà, lợp lấy sáng cho giếng trời, hành lang thay cho kính cường lực.
- Trạm xăng dầu, nhà ga.
- Nhà kính, phòng thí nghiệm, nhà kho đông lạnh, vách ngăn phân chia khu vực trong nhà máy, bệnh viện.
Có khả năng chống chịu với thời tiết tốt
– Mái che polycarbonate được đánh giá là có tuổi thọ khá cao, có thể lên đến 20 hoặc 30 năm nếu kỹ thuật thi công, lắp dựng đúng cách. Các quan sát và nghiên cứu thực tế về khả năng chống chịu sự tác động của môi trường như nắng, gió, bão, mưa đá của tấm polycarbonate là rất cao mà không bị biến dạng, ngả màu hay biến chất.
– Tấm nhựa polycarbonate có khả năng chống va đập cao gấp 200 lần so với kính thủy tinh thông thường cùng độ dày. Bên cạnh đó, vật liệu mái che lấy sáng làm từ polycarbonate còn chịu được nhiệt độ cao khi gia công (lên đến 240oF). Nhờ đó mà tấm lợp poly còn được ứng dụng làm vách ngăn cách nhiệt, chống nóng, đảm bảo đem lại không gian sinh hoạt, làm việc thoải mái nhất.
Có khả năng chống tia UV tốt
– Một lý do vô cùng thuyết phục của tấm mái che lấy sáng bằng chất liệu polycarbonate mà quý khách không thể bỏ qua đó là khả năng chống tia UV từ ánh nắng Mặt Trời.
– Tấm lợp trong suốt sẽ cản lại các tia UV khi ánh sáng Mặt Trời đi qua nhờ cấu trúc mạch nhánh đa phân tử và một số chất phụ gia chống tia cực tím.

Có khả năng co giãn tốt, dễ uốn cong
Tấm lợp lấy sángpolycarbonate có thể dễ dàng biến đổi hình dạng theo nhiều phương pháp như uốn nhiệt, uốn lạnh để phù hợp với nhu cầu lắp đặt.
Có tính thẩm mỹ cao
So với kính cường lực hay kính thủy tinh thông thường thì tấm nhựa polycarbonate có khả năng xuyên sáng không hề thua kém. Bên cạnh đó, các sản phẩm được cung cấp trên thị trường còn được đa dạng hóa về màu sắc, mẫu mã và hình dáng. Điều này giúp quý khách có thể thoải mái lựa chọn tùy theo sở thích cũng như yêu cầu thiết kế kiến trúc, nội thất của công trình.
Trọng lượng nhẹ
Có thể xem đây là một trong những ưu điểm đáng chú ý nhất của dòng sản phẩm mái che lấy sáng polycarbonate. Trọng lượng nhẹ giúp giảm bớt áp lực cho khung chống đỡ của công trình, bên cạnh đó còn rất nhanh chóng trong việc di chuyển, thi công, lắp đặt. Nhờ đó mà có thể tiết kiệm nhiều công sức và chi phí nhân công xây dựng hơn.
Dễ dàng vệ sinh, lau chùi
Một ưu điểm tuyệt vời nữa mái che lấy sáng polycarbonate đó là rất ít bị bám bẩn, ố vàng, phai màu. Bề mặt nhẵn bóng cho phép lau chùi, vệ sinh định kỳ đơn giản, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức.
Giá thành rẻ, chi phí lắp đặt thấp
Mặc dù mang nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với kính thủy tinh thông thường nhưng giá thành cho mỗi tấm polycarbonate làm mái che lại rẻ hơn hơn nhiều. Trọng lượng nhẹ cũng giúp việc thi công, di chuyển trở nên dễ dàng, nhanh chóng, từ đó tiết kiệm chi phí thi công.
Hơn nữa, việc lắp đặt mái che lấy sáng tại khu vực giếng trời, mái hiên, hành lang sẽ giúp toàn bộ không gian bên trong tràn ngập ánh sáng tự nhiên. Nhờ đó tiết kiệm thêm một khoản đáng kể tiền điện mỗi tháng.
Đó cũng chính là lý do vì sao tấm polycarbonate ngày càng được nhiều chủ đầu tư ưa chuộng cho các công trình từ dân dụng đến công nghiệp.