1. Bảng giá thi công mái tôn trọn gói tại Hồng Phong
Loại mái tôn | Vật liệu sử dụng | Đơn giá (VNĐ/m2) |
Mái tôn lạnh tiêu chuẩn | – Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm – Xà gồ thép hộp 40x40x1.1mm – Tôn lạnh màu dày 0.4mm | 290.000 – 320.000 VNĐ |
Mái tôn cách nhiệt PU | – Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.2mm – Xà gồ thép hộp 50x50x1.2mm – Tôn cách nhiệt PU dày 0.45mm | 350.000 – 380.000 VNĐ |
Mái tôn giả ngói cao cấp | – Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.2mm – Xà gồ thép hộp 50x50x1.2mm – Tôn giả ngói dày 0.5mm | 400.000 – 450.000 VNĐ |
Mái tôn sóng vuông 5 sóng | – Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm – Xà gồ thép hộp 40x40x1.1mm – Tôn sóng vuông 5 sóng dày 0.4mm | 300.000 – 330.000 VNĐ |
Mái tôn sóng vuông 9 sóng | – Khung thép hộp mạ kẽm 50x50x1.2mm – Xà gồ thép hộp 50x50x1.2mm – Tôn Kliplock/Semlock dày 0.45mm | 360.000 – 390.000 VNĐ |
Mái tôn lấy sáng (tôn sáng) | – Khung thép hộp mạ kẽm 40x40x1.1mm – Xà gồ thép hộp 40x40x1.1mm – Tôn lấy sáng polycarbonate dày 1.0mm | 350.000 – 380.000 VNĐ |
2. Bảng giá mái tôn theo loại
Hãng Tôn | Loại Tôn | Giá Tham Khảo | Độ Dày Thông Dụng |
Tôn Hoa Sen | Tôn mạ kẽm | 170.000 – 220.000 VND/m² | 0.18mm, 0.3mm, 0.5mm |
Tôn mạ màu | 220.000 – 320.000 VND/m² | 0.3mm, 0.5mm, 0.7mm | |
Tôn cách nhiệt PU | 350.000 – 500.000 VND/m² | 0.4mm, 0.6mm | |
Tôn Hòa Phát | Tôn mạ kẽm | 170.000 – 230.000 VND/m² | 0.18mm, 0.3mm, 0.5mm |
Tôn mạ màu | 230.000 – 350.000 VND/m² | 0.3mm, 0.5mm, 0.7mm | |
Tôn cách nhiệt | 380.000 – 500.000 VND/m² | 0.4mm, 0.6mm | |
Tôn Việt Nhật | Tôn mạ kẽm | 160.000 – 220.000 VND/m² | 0.18mm, 0.3mm, 0.5mm |
Tôn mạ màu | 220.000 – 330.000 VND/m² | 0.3mm, 0.5mm | |
Tôn cách nhiệt | 350.000 – 500.000 VND/m² | 0.4mm, 0.6mm | |
Tôn Đông Á | Tôn mạ kẽm | 180.000 – 230.000 VND/m² | 0.18mm, 0.3mm, 0.5mm |
Tôn mạ màu | 230.000 – 350.000 VND/m² | 0.3mm, 0.5mm, 0.7mm | |
Tôn cách nhiệt PU | 380.000 – 500.000 VND/m² | 0.4mm, 0.6mm |
Lưu ý:
- Đơn giá trên đã bao gồm chi phí vật liệu, nhân công lắp đặt và vận chuyển trong nội thành TP.HCM.
- Giá có thể thay đổi tùy theo biến động thị trường và yêu cầu cụ thể của khách hàng.
- Để nhận báo giá chính xác và chi tiết, vui lòng liên hệ trực tiếp với Hồng Phong qua hotline: 0384.535.989 hoặc để lại thông tin trên website để được nhân viên tư vấn và khảo sát miễn phí.
3. Mái tôn là gì ? Cấu tạo của mái tôn
Thi công mái tôn là một phương pháp xây dựng khá phổ biến trong các công trình, vừa tiết kiệm chi phí, tối ưu thời gian và còn mang lại giá trị thẩm mỹ cao. Hồng Phong là đơn vị thi công lợp mái tôn với đội ngũ kỹ thuật viên có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành. Ngay sau đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về dịch vụ cải tạo mái tôn trọn gói và đơn giá thay mái tôn trên 1m2 tại Hồng Phong.
Mái tôn, hay còn được gọi là tôn lợp, là loại vật liệu phổ biến trong xây dựng. Nhờ vào độ bền cao, khả năng chống thấm tốt, chi phí hợp lý và quy trình thi công nhanh chóng. Mái tôn hiện diện trong nhiều công trình dân dụng, nhà xưởng và nhà ở… giúp bảo vệ không gian bên trong khỏi các tác động từ thời tiết khắc nghiệt.
Mái tôn được sản xuất từ nhiều loại vật liệu khác nhau, vậy nên giá cả cũng rất chênh lệch. Tiêu chuẩn để lựa chọn tấm lợp mái nhà bao gồm: Chi phí, tính thẩm mỹ và độ bền.
Mái tôn bao gồm 3 thành phần chính: Hệ thống khung, hệ thống kèo và tôn lợp cùng hệ thống ốc vít. Mỗi thành phần có vai trò quan trọng trong việc tạo ra một hệ mái tôn bền bỉ và chắc chắn:
Hệ thống khung: Khung mái tôn là phần chịu lực chính, thường được làm bằng thép hoặc kim loại để đảm bảo sự chắc chắn và ổn định. Khung phải đủ khỏe để chịu được sức nặng của tấm tôn và khả năng chịu được các tác động từ thời tiết. Đồng thời, còn phải đáp ứng các yêu cầu về độ nghiêng để mái tôn thoát nước dễ dàng hơn.
Hệ thống kèo và tôn lợp:
- Kèo mái tôn chính là phần kết nối giữa khung và tôn lợp. Dựa vào diện tích lợp tôn, mục đích sử dụng và tính khác biệt của các công trình mà hệ thống kèo, tôn lợp sẽ có một độ lớn tương ứng.
- Các thanh kèo có thể được làm từ các vật liệu như thép, gỗ hay hợp kim, giúp nâng đỡ tấm tôn và tạo kết cấu mái vững chắc. Phần tôn lợp chính là lớp bảo vệ bên ngoài, giúp che chắn khỏi mưa nắng và gió bụi.
Hệ thống ốc vít: Nên ưu tiên chọn các loại ốc vít được làm từ inox mạ crom để có khả năng chống gỉ và mang lại độ bền chắc cao hơn. Đồng thời, hệ thống gioăng cao su phải khít, hạn chế nước mưa thấm vào.
4. Các loại mái tôn phổ biến trong xây dựng nhà
a. Tôn lợp giả ngói, tôn sóng ngói
– Mái tôn giả ngói thông thường sử dụng để lợp cho các mái nhà có kiến trúc nhiều mái theo kiểu nhà biệt thự hoặc các mái nhà có độ dốc lớn.
– Sử dụng tôn sóng ngói lợp mái sẽ giảm đi rất nhiều tải trọng lên khung sườn của mái, cột và móng so với lợp bằng ngói gạch thông thường.
– Dạng sóng được thiết kế theo kiểu dáng ngói tây với nhiều màu sắc và độ dày khác nhau để Khách hàng chọn lựa.
– Tiết kiệm được nhiều chi phí cho phần mái so với lợp bằng các loại ngói gạch thông thường.
– Vít liên kết mái với xà gồ là loại vít tự khoan, được xử lý nhiệt và mạ Zinc-Tin cường độ.cao không bị gãy mũi hoặc bị trượt khi sử dụng.
Hiện nay trên thị trường có các thương hiệu tôn lợp giả ngói sau:
- Tôn giả ngói Hoa Sen
- Tôn giả ngói Phương Nam
- Tôn giả ngói Đông Á
- Tôn sóng ngói Việt Nhật

b. Tôn lạnh
– Được gọi là tôn lạnh là bởi vì đây là loại tôn có khả năng phản xạ tối đa tia nắng từ mặt trời nhờ bề mặt sáng bóng, khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời của tôn lạnh tốt hơn so với các vật liệu khác như: ngói, fibro xi măng hay tôn kẽm do vậy các công trình hay ngôi nhà được lợp bằng loại tôn này luôn khá là mát mẻ.
– Tôn lạnh chỉ có một lớp và có lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm. Trong lớp mạ này nhôm chiếm 55%, kẽm chiếm 43,5% và chất Sillicon chỉ chiếm có 1,5%.
- Với 2 thành phần chính là: Nhôm và Kẽm chiếm tỉ lệ cao vì vậy tôn lạnh có khả năng chống ăn mòn siêu việt hơn so với các loại thép mạ kẽm thông thường
- Thành phần nhôm trong lớp mạ tạo ra một màng ngăn cách cơ học chống lại tác động của môi trường trong các điều kiện khí hậu khác nhau.
- Thành phần kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền. Khi tiếp xúc nước, hơi ẩm, kẽm sẽ tạo ra hợp chất bảo vệ tại những mép cắt hoặc những chỗ trầy xước.
Vì vậy tôn lạnh có tuổi thọ cao gấp 4 lần so với tôn kẽm trong cùng điều kiện môi trường.

c. Tôn cách nhiệt (tôn mát, tôn PU PE)
– Tôn cách nhiệt cũng có tác dụng ngăn cản nhiệt lượng từ mặt trời vào bên trong các công trình hay các ngôi nhà
– Tôn cách nhiệt được cấu tạo bởi 3 lớp : Lớp tôn bề mặt + Lớp PU + Lớp PP/PVC.
- Lớp tôn bề mặt sử dụng được tráng lớp Polyestes tạo độ bóng sơn và được bảo vệ màu luôn như mới.
- Lớp PU (Polyurethane) mật độ cao tạo sợi bền vững giúp tăng cường hiệu quả cách âm, cách nhiệt so với các sản phẩm cùng loại khác.
- Lớp lụa PVC hạn chế khả năng cháy mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ cho lớp trần dưới mái nhà.
- Ngoài ra, Tôn cách nhiệt cũng có thể được cấu thành từ các lớp: tôn, xốp, tôn hoặc tôn xốp, màng PVC.

d. Tôn cán sóng
– Tôn cán sóng có rất nhiều loại trên thị trường ví dụ như tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng Tôn cán sóng không có các lớp xốp hay các lớp PU như loại tôn mát.
– Tôn cán sóng là loại tôn mạ kẽm và được sơn phủ nhằm tạo tính thẩm mỹ cho công trình.

d. Tôn mạ kẽm
– Tôn mạ kẽm là một loại vật liệu xây dựng được làm từ các tấm kim loại (tấm thép) được phủ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng.
– Tôn mạ kẽm có ưu điểm là nhẹ, dễ dàng vận chuyển, khả năng chống gỉ và độ bền cao, do đó ngày này chúng ta còn dễ dàng bắt gặp loại vật liệu này trong các đồ dùng thường ngày như: máy vi tính, các thiết bị điện gia dụng
– Tôn mạ kẽm thường được phân loại theo độ dày của chúng.
5. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu thay mái tôn
Khi thực hiện thay mái tôn, việc tuân thủ các tiêu chuẩn nghiệm thu là điều quan trọng. Dưới đây là các yêu cầu cần được kiểm tra và đáp ứng trong quá trình nghiệm thu:
- Lựa chọn loại tôn phù hợp với thiết kế và yêu cầu của công trình. Ví dụ với công trình cần cách nhiệt tốt, nên ưu tiên tôn PU, EPS. Đảm bảo các vật liệu hỗ trợ như vít, keo chống thấm đều đạt chuẩn chất lượng, chống ăn mòn.
- Đảm bảo độ nghiêng của mái vừa đủ để nước mưa thoát ra nhanh chóng mà không bị đọng lại. Độ dốc chuẩn thường là từ 10-15 độ.
- Kiểm tra độ chắc chắn của các vít cố định, đảm bảo không có vít nào bị lỏng hoặc chưa siết chặt.
- Các điểm tiếp giáp giữa tấm úp nóc, diềm mái đều phải được gắn chặt, tránh để nước mưa lọt vào làm hư hỏng mái tôn. Dùng keo chống thấm hoặc bằng keo chống nước tại các điểm dễ rò rỉ.
- Kiểm tra các điểm thoát nước, đảm bảo hoạt động tốt và không bị tách nghẽn. Hệ thống thoát nước phải có độ dốc hợp lý để tránh hiện tượng ngập úng và làm gỉ xét, giúp bảo vệ tuổi thọ cho mái tôn.